dell là một doanh nghiệp theo đuổi chiến lược

1.1. Sơ lược về Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT. Công ty Cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (gọi tắt là FPT Retail) được thành lập từ năm 2012 tại Việt Nam, là một thành viên của Tập đoàn FPT, chuyên mua bán, sửa chữa thiết bị, máy móc trong tất cả các lĩnh vực y tế, giáo dục, khoa học kỹ thuật Đây cũng là thành công nổi bật của Đảng ta trong việc chỉ dạo tiến công địch trên cả haihướng chiến lược chủ yếu, kết hợp chặt chẽ mặt trận chính diện và mặt trận sau lưng địch.Chiến thắng Hồ Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho các chiến trường Bình Một doanh nghiệp muốn thành công xuất sắc thì không chỉ những bạn đứng đầu cơ mà cả một tập thể của người sử dụng phải luôn đặt những sứ mệnh và tầm nhìn này lên số 1 và tuân hành theo, và nên tránh làm phần nhiều điều làm tổn hại mang lại triết lý cai Thông qua cuốn sách Đột phá tư duy kinh doanh, Giáo sư chuyên ngành Quản lý và Đổi mới của Trường Kinh doanh IMD, Howard Yu đã sáng suốt chỉ ra cho độc giả thấy rằng để thành công trên thị trường ngày nay, các chủ doanh nghiệp không thể chỉ dựa vào những chiến lược ngăn chặn những công ty ăn theo, mà còn phải TTTĐ - Đằng sau một thương hiệu trở thành biểu tượng thế giới là một câu chuyện riêng. Những cuốn tự truyện về hành trình dài của Dell, Starbucks, Walmart, Nike sẽ mang đến cho bạn đọc bài học kinh doanh phía sau ánh hào quang và có thể mang đến những "chỉ dẫn" cho hành trình đi đến thành công của bạn. Mon Mari Est Addict Au Site De Rencontre. QT303 – QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢCLLTN1,2,3,4 1-5, LTTT 1-6-___ là một nguồn lợi thế cạnh tranh chủ yếu và là một trong những đặc tính khác biệt của chiến lược kinh doanh quốctế so với các loại hình chiến lược khác nhau của doanh là một nguồn lợi thế cạnh tranh chủ yếu và là một trong những đặc tính khác biệt của chiến lược kinh doanh quốctế so với các loại hình chiến lược khác nhau của doanh nghiệp. C Vị trí địa lý_____ được coi là một nguồn lực vô hình góp phần làm nên lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp. B Thương hiệuThương hiệu được coi là nguồn lực có giá trị cao tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp5 lực lượng cạnh tranh trong mô hình của Porter Không bao gồm nhân tố nào sau đây B Hiệp yếu tố thuộc mô hình kim cương của M. Porter có mối quan hệ như thế nào? B Củng cố và ảnh hưởng lẫn nhauBước đầu tiên của quy trình hoạch định chiến lược là A Xác định sứ mạng, mục tiêu và các chiến lược hiện tại của doanhnghiệpCác câp chiến lược trong doanh nghiêp bao gồm A Cấp doanh nghiệp, cấp kinh doanh, cấp chức năngCác chính sách bộ phận của doanh nghiệp phải thỏa mãn yêu cầu C Cụ thể và có tính ổn địnhCác doanh nghiệp tìm kiếm việc quốc tế hóa những hoạt động kinh doanh cũng có thể liên quan tới sự gia tăng áp lựcvề mức độ ____. A Đáp ứng nhu cầu địa phươngCác hành động trong “Quy trình quản trị tổng quát của DN kinh doanh” KHÔNG bao gồm B Xem xét lại văn hóa vàlãnh đạo chiến lượcLựa chọn lợi thế cạnh tranh là quyết định nằm trong câp A kinh doanhCác hoạt động của doanh nghiệp tập trung vào việc tăng doanh thu thị phần, mở rộng hệ thống phân phối vào thịtrường mới thường gắn với chiến lượcCác hoạt động của doanh nghiệp tập trung vào việc tăng doanh thu thị phần, mở rộng hệ thống phân phối vào thịtrường mới thường gắn với chiến lược A Phát triển thị trườngCác loại hình chiến lược cạnh tranh tổng quát bao gồm C Dẫn đầu về chi phí, khác biêt hóa và tâp trung hóaCác lực lượng cạnh tranh trong mô hình của Porter KHÔNG bao gồm D Nguồn lực thay thế chiến lượcCác mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp là A Chỉ số mà doanh nghiệp phải đạt được trong từng năm, góp phần hoànthành mục tiêu dài ngành phụ trợ trong một quốc gia tạo ra những lợi thế cho các ngành công nghiệp sử dụng đầu ra theo các cáchkhác nhau chẳng hạn A Thông qua việc tiếp cận với hầu hết các yếu tố đầu vào sinh lời một cách hiệu quả, sớm,nhanh chóng và đôi khi được ưu đãiCác nhà cung câp sẽ bị hạn chế quyền lực khi A Có nhiều nhà cung cấp có nhiều nhà cung cấp cùng một sản phẩm thìdoanh nghiệp có nhiều sự lựa chọn và có quyền thương lượng cao hơn và ngược lạiCác yếu tố sản xuât có thể được nhóm thành những loại lớn D Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng A Nguồn nhânlực, nguồn kiến thức; B Nguồn tài sản vật chất, nguồn vốn; C Cơ sở hạ tầngCách tiếp cận mở rộng thị trường quốc tế theo bản quyền không cho phép doanh nghiệp B Kiểm soát chặt chẽ vềhiệu quả sản xuất và marketing của sản phẩm ở những quốc gia khácQT303_Quản trị chiến lược1Câu trúc tổ chức theo ma trận được áp dụng tốt nhât khi doanh nghiệp D Khi doanh nghiệp tiến hành thực hiện nhiềudự án khác nhauCâu trúc tổ chức theo sản phẩm được áp dụng tốt nhât khi doanh nghiệp C Đa dạng hóa sản phẩm mạnh mẽCó ít đối thủ cạnh tranh tiềm năng gia nhập ngành kinh doanh nếu D Chính phủ hạn chế việc thành lập doanh nghiệpmới trong ngànhCó mây dạng thức xâm nhập thị trường quốc tế C 6Cocacola giảm giá sản phẩm nước Cola thâp hơn so với sản phẩm nước giải khát có gas của Tribeco trên thị trường làdoanh nghiệp theo đuổi chiến lược nào? A Chi phí thấpCông nghệ phát triển ngày càng nhanh thúc đẩy các doanh nghiệp triển khai chiến lược kinh doanh quốc tế nhằm mụcđích A Thu hồi nhanh vốn đầu tư vào hoạt động R&DCông suât của phân xưởng sản xuât sản phẩm A của công ty đạt công suât 30 tân/1ngày là D Năng lực sản xuấtCông ty ABC có tổng doanh thu tỷ VNĐ trong đó mức độ đóng góp của SBU 1 là 500, SBU 2 là 300 và SBU 3 là ma trận BCG, vòng tròn lớn nhât thể hiện SBU A Số 1Công ty ABC có tổng doanh thu 500 tỷ VNĐ trong đó mức độ đóng góp của SBU 1 là 200, SBU 2 là 200 và SBU 3 là ma trận BCG, độ lớn vòng tròn của SBU 3 C Bằng 1/2 độ lớn vòng tròn SBU 1 Kích thước hình tròn SBU củadoanh nghiệp trên ma trận BCG phụ thuộc vào mức độ đóng góp doanh thu của SBU đó vào tổng doanh thu của DNCông ty có hàng loạt hợp đồng với các nhà cung câp thực phẩm nổi tiếng thuộc hoạt đ ông nào trong chuỗi giá trị củasân Golf? B Quản trị thu muaCông ty dược phẩm A chia doanh nghiệp thành 3 SBU gồm SBU1-Thuốc trị bệnh đau đầu, SBU2-Thuốc bổ, SBU3- Thuốctiêu hóa. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức? B Sản phẩm có sự khác biệt về chứcnăngCông việc thành toán tiền nguyên vật liệu thuộc hoạt động nào trong chuỗi giá trị? A Quản trị thu muaChiến lược cạnh tranh chỉ ra vân đề nào? A Phương thức cạnh tranhChiến lược câp doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi nào dưới đây? A Doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển như thế nàotrong tương lai?Chiến lược đa dạng hóa liên quan là A Bổ sung thêm các sản phẩm/dịch vụ mới có liên quan đến sản phẩm/dịch vụ hiện tạiChiến lược kinh doanh quốc tế là một loại hình đặc biệt của chiến lược A Phát triển thị trườngChiến lược mà doanh nghiêp tiến hành bổ sung các sản phẩm và dịch vụ mới cho các khách hàng hiện tại của DN làchiến lược B Đa dạng hóa hàng ngangChiến lược nào sẽ chịu Rủi ro khi thực hiện chiến lược mà công ty có thể bỏ qua hoặc không đáp ứng được sự thay đổivì thị hiếu của khách hàng? C Chi phí thấpChiến lược nhằm cung câp các sản phẩm với mức giá thâp hơn các đối thủ cạnh tranh được gọi là chiến lược A Chi phí thấpChiến lược phát triển sản phẩm nhằm gia tăng doanh số bán thông qua D Cải tiến hoặc biến đổi sản phẩm/dịch vụ hiện tạiChiến lược phát triển thị trường là B Đưa sản phẩm hiện tại vào khu vực thị trường mớiChiến lược tạo ra các sản phẩm/dịch vụ có sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh là gì? B Chiến lược khác biệt hóaChiến lược tập trung hóa phân biệt với chiến lược khác biệt hóa ở đặc điểm? A Phạm vi cạnh tranhQT303_Quản trị chiến lược2Chiến lược tập trung hóa vào chi phí thâp và chiến lược dẫn đầu về chi phí khác nhau ở đặc điểm? C Phạm vi cạnh tranhChiến lược tích hợp hàng ngang là C Bổ sung thêm các sản phẩm/dịch vụ cạnh tranhChiến lược tìm kiếm thị phần cho các sản phẩm & dịch vụ hiện tại của DN vào các thị trường địa lý mới gọi là chiếnlược A Phát triển thị trườngChiến lược toàn cầu có ý nghĩa trong những ngành kinh doanh chịu sức ép cạnh tranh mạnh mẽ về ___. A GiáChiến lược toàn cầu dựa trên giả định A Sản phẩm/dịch vụ mang tính tiêu chuẩn hoá có thể thâm nhập vào nhiều thịtrường khác nhauChiến lược thâm nhập thị trường là A Mở rộng thị trường hiện tại với các sản phẩm hiện tạiChiến lược thâm nhập thị trường nhằm gia tăng thị phần cho sản phẩm/dịch vụ hiện tại trên thị trường hiện tại thôngqua A Tăng cường nỗ lực marketingChiến lược xuât khẩu thường được lựa chọn bởi các doanh nghiệp sở hữu những nguồn lợi thế cạnh tranh quốc giamạnh nhưng A Năng lực kết hợp các hoạt động yếu hoặc không có khả năng mang lại các giá trị gia tăng mới chokhách hàngChiến lược tìm kiếm gia tăng thị phần cho các sản phẩm & dịch vụ hiện tại trên thị trường hiện tại của doanh nghiệpthông qua các nỗ lực Marketing là C Chiến lược xâm nhâp thị trườngChính phủ đã tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế cho các doanh nghiệp địa phương bằng cách D Thiết lập cácyêu cầu khắt khe về hiệu suất, mức độ an toàn hay bảo vệ môi trường và thúc đẩy các liên kết dọc giữa các nhà cungứng và khách hàngChính sách nhân sự trong thực thi chiến lược bao gồm những hoạt động nào dưới đây D Tất cả các đáp án đã nêuđều đúng A Xây dựng cơ chế gắn thành tích và lương thưởng với thực hiện chiến lược; B Xây dựng cơ chế đãingộ và giải quyết mâu thuẫn nội bộ thống nhất; C Tạo môi trường văn hoá nhân sự hỗ trợ thực thi chiến lượcChu kỳ sống của ngành trải qua mây giai đoạn? B 4Chức năng hoạch định chiến lược không bao gồm các hoạt động nào dưới đây A Đảm bảo các hoạt động tuân thủ cáckế hoạchDell là một doanh nghiệp theo đuổi chiến lược? A Chi phí thấpDoanh nghiệp áp dụng chiến lược phát triển sản phẩm khi C Doanh nghiệp có năng lực R&D mạnhDoanh nghiệp của một nước giành được lợi thế cạnh tranh trong một ngành công nghiệp nhât định nếu họ có đượcnhững loại yếu tố sản xuât cụ thể với A Chi phí thấp hoặc chất lượng cao đặc biệt ảnh hưởng đáng kể đến cạnhtranhDoanh nghiệp sẽ lựa chọn vị trí triển khai các hoạt động kinh doanh các chi nhánh quốc tế dựa trên B Yếu tố lợi thếcạnh tranh của mỗi một quốc giaDoanh nghiệp sử dụng chiến lược phát triển thị trường khi C Doanh nghiệp có công suất nhàn rỗiDoanh nghiệp liên doanh quốc tế có những lợi thế D Tất cả các đáp án đã nêu đều đúngDựa vào công cụ ma trận BCG, doanh nghiệp thực hiện chiến lược thu hoạch khi C Thị phần tương đối cao và tốc độtăng trưởng nhu cầu bão hòaĐăc điểm của ô "Bò tiền" trong ma trân BCG là D Lợi nhuân cao – nhu cầu tài chính thấpĐăc điểm của ô “Ngôi sao” trong ma trân BCG là A Lợi nhuân cao – nhu cầu tài chính lớnQT303_Quản trị chiến lược3Để tạo lập sức cạnh tranh quốc tế, các doanh nghiệp không chỉ dựa vào các lợi thế cạnh tranh quốc gia mà còn cầnphải A Tìm kiếm và khai thác các lợi thế quốc gia khácĐiểm khác biệt của ________ so với câu trúc tổ chức theo ma trận là thay vì được thiết kế tạm thời cho các dự án khácnhau, các chuyên gia chức năng được bố trí trong các nhóm xuyên chức năng một cách ổn định B Cấu trúc tổchức theo sản phẩmĐiểm mạnh của công ty ABC là có hệ thống bán hàng lớn, cơ hội trên thị trường nội địa là tăng trưởng nhu cầu củakhách hàng, theo ma trận TOWS chiến lược SO sẽ là C Chiến lược thâm nhập thị trườngĐiều kiện triển khai chiến lược dẫn đầu về chi phí không bao gồm nhân tố nào? C Khả năng marketing tốtĐiều nào sau đây không đúng về KFS? D Nhân tố tác động không đáng ngũ quản lý của doanh nghiệp được đào tạo tập trung vào các mục tiêu đề ra trong kế hoach chiến lược thuộc hoạtđông nào trong chuỗi giá trị? A Quản trị nhân sựĐối với doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh đơn ngành, kiểu phân chia bộ phận phù hợp nhât là C Phân chia bộphận theo chức năngĐộng cơ thúc đẩy doanh nghiệp triển khai chiến lược kinh doanh quốc tế D Tất cả các đáp án đã nêu đều đúngGiai đoạn đánh giá chiến lược KHÔNG bao gồm hành động nào B Tái cấu trúc tổ chứcGiai đoạn hoạch định chiến lược không bao gồm các hoạt động nào sau đây C Phân bổ nguồn lựcGiai đoạn thực thi chiến lược theo mô hình của Fred David bao gồm bao nhiêu nội dung? C 3Giai đoạn thực thi chiến lược KHÔNG bao gồm hoạt động C Phân tích môi trường bên ngoài và môi trường bên trongdoanh nghiệpHạn chế cơ bản của kiểu tổ chức phân chia theo chức năng là A Các nhà quản trị chức năng có tầm nhìn hẹpHoạt động hoàn thiện sản phẩm, đóng gói bao bì thuộc hoạt động? B Hâu cần đầu raHoạt động nào sau đây KHÔNG phải là hoạt động phụ trợ? D Quảng cáoHoạt đông nào sau đây trong mô hình chuỗi giá trị là hoạt đ ông cơ bản? C Dịch vụHoạt động thiết lập và duy trì mối quan hệ với nhà cung ứng thuộc hoạt động nào trong chuỗi giá trị? C Quản trị thumuaHonda là thương hiệu khẳng định sản phẩm của mình tiết kiệm và an toàn khi sử dụng. Vậy Honda đang theo đuổi loạihình chiến lược nào? B Khác biệt hóaHỗ trợ của chính phủ đối với các doanh nghiệp nhà nước là nhân tố thuộc nhóm lực lượng nào? A Chính trịKhả năng áp đặt mức giá vượt trội hơn so với đối thủ cạnh tranh là ưu điểm của chiến lược? C Khác biệt hóaKhả năng sử dụng các nguồn lực, đã được liên kết có mục đích, tại các lĩnh vực hoạt động của doanh nghi êp được gọilà B Năng lựcKhái niệm nào sau đây đề cập tới việc chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm giảm khi sản lượng tuyệt đổi trong 1 đơn vị thờigian tăng? B Lợi thế kinh tế theo quy môKhái niệm sau đây “một đơn vị kinh doanh riêng lẻ hoặc trên một tập hợp các ngành kinh doanh có liên quan cặp sảnphẩm / thị trường, có thể được hoạch định riêng biệt với các phần còn lại của doanh nghiệp”. Đó là khái niệm vềC đơn vị kinh doanh chiến lượcQT303_Quản trị chiến lược4Khi FPT quyết định thành lập Ngân hàng Tiên Phong, đó được gọi là chiến lược D Chiến lược đa dạng hóa Lĩnh vựcngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh mới, khác so với lĩnh vực kinh doanh truyền thống của FPT là FPT TelecomKhi tiến hành chiến lược kinh doanh, các doanh nghiệp có thể đạt được sự bảo đảm về việc tiếp cận _______. A Cácnhân tố sản xuất chi phí thấpKhi thị trường trong nước có nhu cầu về sản phẩm quá nhỏ, thì các doanh nghiệp nên theo đuổi chiến lược nào CKinh doanh quốc tếKhung đánh giá chiến lược bao gồm B Đánh giá lại các vấn đề cơ bản của chiến lược, đo lường và so sánh kết quả, thựchiện các điều chỉnhLoại hình câu trúc tổ chức theo bộ phận tỏ ra không hiệu quả khi A Xảy ra sự cạnh tranh về tài nguyên giữa các bộphận trong doanh nghiệpLực lượng nào dưới đây KHÔNG thuộc mô hình “Các lực lượng điều tiết cạnh tranh” ? A Lực lượng kinh trân BCG dùng để phân tích, đánh giá vị thế cạnh tranh của C Các đơn vị kinh doanh chiến lượcMa trân BCG được xây dựng trên cơ sở 2 biến số về C Thị phần tương đối & tốc độ tăng trưởngMa trận chiến lược cạnh tranh tổng quát do tác giả nào xây dựng? A M. PorterMô hình “Các lực lượng điều tiết cạnh tranh” là của A M. PorterMô hình 7S các nhân tố ảnh hưởng đến thực thi chiến lược được phát triển bởi A Mc KinseyMô hình 7S của Mc Kinsey cho phép D Nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến thực thi chiến lượcMô hình Chuỗi giá trị là của tác giả? A M. PorterMô hình quản trị chiến lược tổng quát được chia ra làm mây giai đoạn? A 3Môi trường bên ngoài của doanh nghiệp bao gồm C môi trường vĩ mô và môi trường ngànhMôi trường bên ngoài của doanh nghiệp là tập các yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại, vậnhành và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trên thị trường? C Phức hợp và liên tụcMôi trường bên ngoài của doanh nghiệp là B Môi trường vĩ mô và môi trường ngànhMôi trường chiến lược của doanh nghiệp là C Môi trường chung của toàn doanh nghiệp bao gồm môi trường bênngoài và bên trường nhiệm vụ của doanh nghiệp Không có đặc điểm nào sau đây? D Không có ảnh hưởng gì tới doanh nghiệp .Môi trường vĩ mô không bao gồm các nhân tố như D Nhà cung cửa hàng chuyên bán sản phẩm đồ ăn chay của Ấn Độ tại Hà Nội là doanh nghiệp theo đuổi chiến lược? D Tâptrung hóaMôt trong những nôi dung của hoạch định chiến lược đó là C Ra quyết định chiến lượcMục tiêu của các doanh nghiệp toàn cầu là B Khai thác chọn lọc nguồn lợi thế từ các nhân tố lợi thế cạnh tranh quốc giakhácMục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là A Những trạng thái tiêu thức, những cột mốc mà doanh nghiệp phải đạtđược trong một khoảng thời gian nhất định đảm bảo sự thành công của tầm nhìnQT303_Quản trị chiến lược5Mục tiêu phân đoạn chiến lược của doanh nghiệp không bao gồm yếu tố nào? D Sản phẩm thích hợp với người tiêu dùngMức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh không giảm khi C Tốc độ tăng trưởng ngành giảm đáp án sai, D mớiđúngMức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh không giảm khi D Sản phẩm trong ngành có sự khác biệtMức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh tăng lên khi B Tốc độ tăng trưởng ngành giảmMức độ chuyên môn hóa cao thể hiện trong kiểu câu trúc tổ chức nào A Cấu trúc chức năngMức độ thích ứng thị trường địa phương là B Mức độ mà doanh nghiệp có thể thỏa mãn được những nhu cầu đặc thùcủa khách hàng địa phươngNăm 2006, nhà nước đưa ra quy định “Người dân tham gia giao thông phải đội mũ bảo hiểm” đây là nhân tố thuộcnhóm lực lượng nào? B Pháp luậtNăng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là C Năng lực doanh nghiệp nổi trội hơn so với đối thủ cạnh tranhNăng lực chiến lược của doanh nghiệp KHÔNG phải đáp ứng tiêu chuẩn nào? B Tính đo lường đượcNăng lực lõi của doanh nghiệp KHÔNG phải đáp ứng tiêu chuẩn nào? D Tính linh hoạt Năng lực lõi của của doanhnghiệp phải đáp ứng đồng thời 4 tiêu chuẩn có giá trị, có tính hiếm, khó bắt chước và không thể thay thếNăng lực lõi của doanh nghiệp là gì? B Năng lực tốt nhất so với các năng lực khác trong doanh nghiệpNăng lực mà doanh nghiêp thực hiện đặc biệt tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh mà các đối thủ cạnh tranh khôngdê dàng thích ứng hoăc sao chép gọi là B Lợi thế cạnh tranhNền văn hóa trong doanh nghiệp là yếu/kém hiệu quả khi A Các nhân viên trong doanh nghiệp không có nhận thứcsâu sắc về sứ mạng và chiến lược của doanh nghiệpNền văn hóa trong doanh nghiệp là yếu/kém hiệu quả khi A Các nhân viên trong doanh nghiệp không có nhận thứcsâu sắc về sứ mạng và chiến lược của doanh nghiệpNếu lợi thế theo quy mô không phải là yếu tố cạnh tranh quyết định thì các doanh nghiệp thường lựa chọn C Chiếnlược đa quốc giaNếu sở thích của khách hàng là tương đối đồng nhât thì các doanh nghiệp có xu hướng lựa chọn A Chiến lược toàncầu hoặc xuyên quốc giaNếu thị trường của doanh nghiệp có sự khác biệt lớn về văn hóa, tập quán tiêu dùng, chính sách thương mại,…kiểuphân chia bộ phận phù hợp nhât là A Phân chia bộ phận theo khu vực địa lýNokia chia doanh nghiệp thành 3 SBU gồm SBU1-Điện thoại bình dân, SBU2- Điện thoại N-series, SBU3- Điện thoại Eseries. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức? C Sản phẩm có sự khác biệt về đốitượng khách hàngNội dung của chính sách R&D của doanh nghiệp bao gồm D Đổi mới/cải tiến sản phẩmNội dung đầu tiên trong giai đoạn hoạch định chiến lược kinh doanh là A Xác định sứ mạng, mục tiêu và các chiếnlược hiện tại của doanh nghiệpNội dung nào sau đây KHÔNG thuộc giai đoạn Thực thi chiến lược A Xây dựng các mục tiêu dài hạnNôi dung nào sau đây cho phép tạo lập và củng cố hình ảnh của doanh nghiệp trước công chúng xã hội, đồng thời tạora sự hâp dẫn đối với các đối tượng liên quan khách hàng, cổ đông? A Tuyên bố sứ mạng kinh doanhQT303_Quản trị chiến lược6Nội dung phân bổ nguồn lực thuộc giai đoạn nào trong quy trình quản trị chiến lược theo mô hình của FredDavid tổng quát? B Thực thi chiến lượcNguồn của lợi thế cạnh tranh theo quan điểm của là C Chi phí thấp hoặc khác biệt hóa chi phí thấp và khácbiệt hóa là 2 lợi thế cạnh tranh chínhNguồn lực của doanh nghiêp là gì? A Những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanhNguồn lực hữu hình của doanh nghiệp bao gồm A Nguồn lực vật chấtNguồn lực vô hình không bao gồm D Nguồn lực về máy móc thiết bịNguy cơ đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng sẽ cao nếu trong ngành B Vốn đầu tư ban đầu thấpNguy cơ đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng sẽ cao nếu trong ngành C Vốn đầu tư ban đầu thấpNguy cơ đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng sẽ thâp nếu trong ngành A Chính phủ hạn chế việc thành lậpdoanh nghiệp mới trong ngànhNgười câp phép bản quyền thường được trả tiền bản quyền A Trên mỗi đơn vị sản phẩm được sản xuất và bán raNhà cung câp sẽ gia tăng được quyền lực khi B Chỉ có một số ít các nhà cung cấpNhân tố nào không thuộc mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M. Porter? D Áp lực cạnh tranh giữa các đối thủ tiềm ẩnNhân tố nào sau đây không thuộc mô hình “Các lực lượng điều tiết cạnh tranh” của ? B Lực lượng kinh tếNhóm hoạt động bổ trợ trong chuỗi giá trị của M. Porter bao gồm hoạt động nào? C Quản trị nguồn nhân lựcNhóm môi trường chính trị - pháp luật Không bao gồm yếu tố nào dưới đây D Tỷ lệ lạm phát hay giảm phátNhóm môi trường chính trị - pháp luật Không bao gồm yếu tố nào dưới đây C Thói quen tiêu dùngNhững bât lợi của chiến lược xuât khẩu có thể bao gồm D Chi phí vận chuyển cao và Thuế quan tính trên hàng hóa xuấtkhẩuNhững nôi dung nào sau đây KHÔNG thuôc giai đoạn hoạch định chiến lược D Kiểm tra, kiểm soát quá trình hànhđộngNhững nhân tố nào dưới đây không là nhân tố câu thành nên chiến lược của doanh nghiệp? D Mục tiêu doanhnghiệpNhững yêu cầu của giai đoạn Kiểm tra và đánh giá chiến lược của doanh nghiệp KHÔNG bao gồm C Được đo lườngbằng tiêu chuẩn định lượngNhược điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí là gì? B Xuất hiện đối thủ cạnh tranh hiệu quảNhược điểm của chiến lược khác biệt hóa KHÔNG bao gồm nhân tố nào sau đây? D Phụ thuộc vào đoạn thị trường duynhấtNhược điểm của chiến lược khác biệt hóa là gì? A Sự trung thành của khách hàng dễ mất điNhược điểm của loại hình câu trúc tổ chức _______ của doanh nghiệp là tập trung quá nhiều trách nhiệm cho nhà lãnhđạo B Cấu trúc tổ chức theo chức năngNhượng quyền đưa ra lợi nhuận tiềm năng thâp bởi vì C Lợi nhuận bị chia sẻ giữa bên cấp phép và bên được cấpphépQT303_Quản trị chiến lược7Nhượng quyền thương mại là một dạng đặc biệt của giây phép kinh doanh trong đó người được nhượng quyền khôngchỉ bán _______ cho người được phép mà còn đòi hỏi người được nhượng quyền châp nhận tôn trọng các quytắc chặt chẽ về cách thức kinh doanh. A Các tài sản vô hìnhPhân đoạn chiến lược liên quan tới B Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệpPhân đoạn thị trường khiến doanh nghiệp thay đổi trong khoảng thời gian D Ngắn hạn và trung hạnPhân tích môi trường bên ngoài Không có vai trò nào sau đây D Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệpPhân tích môi trường bên ngoài xác định A cơ hôi – thách tích môi trường bên trong của môt doanh nghi êp nhằm xác định A Điểm mạnh và điểm yếuPhân tích môi trường bên trong của môt doanh nghi êp nhằm xác định D Điểm mạnh và điểm yếuPhân tích môi trường bên trong và bên ngoài thuộc giai đoạn nào của quản trị chiến lược A Hoạch định chiến lượcPhân tích môi trường bên trong và môi trường bên ngoài thuộc giai đoạn nào của quản trị chiến lược? A Hoạch địnhchiến lượcPhân tích môi trường chiến lược thuộc bước thứ__trong quy trình hoạch định chiến lược A 2 và 3Phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp không bao gồm phân tích các nhóm lực lượng D khách hàngPhương án nào dưới đây thể hiện lý do, ý nghĩa của sự ra đời, tồn tại và hoạt động của một tổ chức? A Sứ mạng kinhdoanhQuản trị chiến lược có thể được áp dụng trong những loại hình doanh nghiệp nào? D Mọi loại hình doanh nghiệpQuản trị chiến lược đòi hỏi nhà quản trị có các kỹ năng nào? A Tư duy và phân tíchQuản trị chiến lược được thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu nào của tổ chức? C Mục tiêu dài hạnQuản trị chiến lược trong doanh nghiệp thuôc quy trình nào? A Tuần hoàn liên tụcQuốc tế hóa cho phép các doanh nghiệp giảm thiểu được vân đề _____. A Chi phíRủi ro chủ yếu liên quan đến thành lập một hoạt động kinh doanh mới ở một quốc gia mới A Chi phíRủi ro khi thực hiện chiến lược mà có sự thay đổi về công nghệ là chiến lược? C Chi phí thấpRủi ro khi thực hiện chiến lược mà dê bị đối thủ cạnh tranh bắt chước đó là B Khác biệt hóaRủi ro khi thực hiện chiến lược mà xuât hiện các đối thủ cạnh tranh hiệu quả hơn là C Chi phí thấpSản phẩm của doanh nghiệp bị làm giả và làm nhái là bị tác động bởi yếu tố môi trường sau C Công nghệSản phẩm của doanh nghiệp bị lỗi thời hoặc giá bán trở nên đắt hơn so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh là bị tácđộng bởi yếu tố môi trường C Công tạo tầm nhìn chiến lược phải đảm bảo được yêu cầu nào sau đây A Đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu Tầm nhìn cầnđược truyền thông cho mọi người trong doanh nghiệp và thực hiện, do vậy cần đơn giản, rõ dàng và dễ hiểu.Sáng tạo tầm nhìn chiến lược phải đảm bảo được yêu cầu nào sau đây B Tạo ra sự tập trung về nguồn lực Thườngxuyên được kết nối bởi các nhà quản trị cấp cao; Là cơ sở để đánh giá chiến lược; Giải quyết các bất đồng là yêu cầuxây dựng sứ mạng kinh doanh.QT303_Quản trị chiến lược8Sự gia tăng số lượng đối thủ cạnh tranh diên ra mạnh mẽ nhât ở giai đoạn nào của chu kỳ sống sản phẩm? B Tăng trưởngSự ra đời của máy tính điện tử đã làm cho sản phẩm máy chữ không còn được ưa chuộng và dần mât vị thế trên thịtrường thuộc nhóm lực lượng môi trường nào? D Công nghệSức ép của các nhà cung câp giảm nếu A Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp thấpSức ép của các nhà cung câp giảm nếu C Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp thấpTạo ra lòng trung thành của khách hàng là ưu điểm của chiến lược? D Khác biệt hóaTạo ra rào cản gia nhập ngành là ưu điểm của chiến lược nào? B Khác biệt hóaTăng cường khả năng phát triển các năng lực có thế mạnh là ưu điểm của chiến lược nào? A Tâp trung hóaTầm nhìn chiến lược cần phải có khả năng tạo nên sự tập trung nguồn lực của doanh nghiệp có chú ý đến yếu tố nàosau đây? A Thời gian và quy mô Yêu cầu thứ hai trong xây dựng tầm nhìn chiến lược là Tầm nhìn chiến lược cầnphải có khả năng tạo nên sự tập trung nguồn lực của doanh nghiệp có lưu ý đến qui mô và thời gian.Tầm nhìn chiến lược được xây dựng trên D Cả Các giá trị và năng lực cốt lõi và hình ảnh trong tương laiTầm nhìn chiến lược trả lời cho câu hỏi nào dưới đây A Doanh nghiệp sẽ đi đâu về đâu?Tâp hợp các doanh nghiệp cùng áp dụng một hay một vài chiến lược tương đồng, sử dụng các nguồn lực như nhautrên 1 thị trường mục tiêu được gọi là A Nhóm chiến lượcTât cả cơ sở vật chât của doanh nghiệp đều được trang bị để phục vụ trong ngành công nghiệp tiêu chuẩn cao là hoạtđông nào trong chuỗi giá trị? C Phát triển công nghệTât cả mặt cỏ sân Golf được cắt tỉa hàng ngày và tưới nước thuộc hoạt đông nào trong chuỗi giá trị của sân Golf? A SảnxuấtTính kinh tế theo quy mô thể hiện B Doanh nghiệp có khả năng giảm chi phí đơn vị sản phẩm nhờ tăng số lượng sản xuấtTính nhât quán của mục tiêu chiến lược thể hiện? A Sự thống nhất giữa các mục tiêu chiến lược Mục tiêu chiến lượcdài hạn được phân bổ thành các mục tiêu ngắn hạn dễ đo lường và kiểm soát. Mục tiêu dài hạn được thực hiện trêncơ sở mục tiêu ngắn hạn được thực hiệnThành lập công ty con tại mỗi một quốc gia nước ngoài là một phương thức xâm nhập B Phức tạp và tốn kémTheo Henderson Chiến lược là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp yếu tố nàosau đây của tổ chức ? A Lợi thế cạnh tranhTheo M. Porter, cường đô cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào sau đây? C Cáclực lượng cạnh ma trận BCG, doanh nghiệp sẽ đầu tư mở rộng sản xuât khi D Thị phần cao và tốc độ tăng trưởng ngành caoTheo ma trận BCG, một SBU có các sản phẩm có tốc độ tăng trưởng thâp nhưng lại có thị phần tương đối cao thì đượcnằm trong ô D Bò sữaTheo ma trận BCG, một SBU có các sản phẩm trong một ngành hâp dẫn nhưng lại có thị phần tương đối thâp thì nằmtrong ô A Dấu hỏiTheo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh được đánh giá hiện tai mang lại nhiều lợi nhuận là CC Con chó / DH Dâu hỏi /NS Ngôi sao / BT Bò tiền AQT303_Quản trị chiến lược9Theo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dước đây được đánh giá là thiếu tiềm năng tăng trưởng? CC Con chó / DHDâu hỏi / NS Ngôi sao / BT Bò tiền ATheo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dước đây được đánh giá là "cân bằng"? CC Con chó / DH Dâu hỏi / NSNgôi sao / BT Bò tiền ATheo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dước đây được đánh giá là thiếu tiềm năng tăng trưởng? CC Con chó / DHDâu hỏi / NS Ngôi sao / BT Bò tiền ATheo mô hình chuỗi giá trị của M. Porter thì hoạt đ ông thu mua nguyên vât li êu thu ôc hoạt đ ông nào? B Hâu cầnnhâpThị phần Sunsilk trên thị trường Việt Nam là 12%, thị phần của đối thủ lớn nhât Clear cũng trên thị trường này là 25%;vậy thị phần tương đối của Sunsilk là B qua hình thức thành lập công ty con, doanh nghiệp có thể duy trì D Tất cả các đáp án đã nêu đều đúng Khảnăng kiểm soát công nghệ; Kiểm soát marketing; Kiểm soát phân phối sản phẩm của mìnhTrong chiến lược khác biệt hóa, yếu tố nào dưới đây được xếp theo thứ tự ưu tiên cao nhât? B Năng lực nghiên cứu,phát triển và Marketing khác biệt hóa lớn nhất nhờ khả năng nghiên cứu, phát triển và marketingTrong chiến lược xuyên quốc gia, chính sách giá và nhãn hiệu sản phẩm có thể được B Triển khai linh hoạt trên phạmvi toàn cầuTrong chuỗi giá trị của M. Porter, hoạt động nào dưới đây thuộc nhóm hoạt động hỗ trợ? A Nghiên cứu và phát triểncông nghệ sản xuấtTrong giai đoạn hoạch định chiến lược tổng quát theo mô hình của Fred David có mây n ôi dung chính D 6Trong giai đoạn ngành suy thoái, Không có các đặc điểm nào sau đây? D Cung trên thị trường < khung đánh giá chiến lược, sau khi đo lường kết quả của tổ chức, so sánh tiến trình kế hoạch với hiện tại theohướng đáp ứng những mục tiêu đã chọn, nếu những khác biệt quan trọng không xảy ra thì A Tiếp tục quá trìnhthực hiệnTrong khung đánh giá chiến lược, sau khi thực hiện hoạt động xác định tầm nhìn sứ mạng và chiến lược hiện tại, nếunhững khác biệt quan trọng xảy ra thì C Chuyển sang thực hiện các hành động điều chỉnhTrong một số trường hợp, câu trúc tổ chức theo ma trận sẽ tỏ ra không hiệu quả vì A Dễ xảy ra xung đột giữa chứcnăng và dự án về nguồn lựcTrong những ngành mà tính cạnh tranh thể hiện trên phạm vi toàn cầu thì chìa khóa cho sự thành công là ______ ở quymô toàn cầu B Thị phầnTrong nhượng quyền thương mại, người được câp phép nước ngoài có thể không quan tâm đến _____, điều này khôngchỉ làm mât doanh số ở thị trường nước ngoài mà còn làm giảm danh tiếng toàn cầu của doanh nghiệp. B ChấtlượngTrong phân tích cạnh tranh, tập hợp các doanh nghiệp cung câp các sản phẩm hoặc dịch vụ cùng đáp ứng một loại nhucầu được gọi là A Một ngành kinh doanhQT303_Quản trị chiến lược10Trong viêc lựa chọn chiến lược khác biêt hóa thì yếu tố nào sau đây có mức đ ô ưu tiên THẤP nhât? D Chi phí thựchiênTrường phái định vị thuộc giai đoạn phát triển nào của quản trị chiến lược? B Hướng về tổ chức ngànhTrường phái thiết kế thuộc giai đoạn phát triển nào của quản trị chiến lược? A Giai đoạn phát triển nội tạiUnilever chia doanh nghiệp thành 4 SBU gồm SBU1-Clear, SBU2- Omo, SBU3-Sunsilk, SBU4-Surf. Đây là cách phân loạiđơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức? C Sản phẩm có sự khác biệt về nhãn hiệuƯu điểm của chiến lược khác biệt hóa là D Giúp doanh nghiêp tăng được giá bánƯu điểm của loại hình câu trúc tổ chức theo bộ phận là C Nâng cao khả năng kiểm soát tài chính ở cấp doanh nghiệpƯu điểm của loại hình câu trúc tổ chức theo ma trận là C Có khả năng tận dụng tối đa kỹ năng của nhân viênVai trò của mô hình viên kim cương là B Hướng dẫn các doanh nghiệp xác định cần dựa vào các yếu tố cạnh tranh quốcgia nào để tạo lập lợi thế cạnh tranh quốc tếVai trò của Quản trị chiến lược trong doanh nghiệp là A Thiết lập các chiến lược hiệu quả hơnVai trò của tầm nhìn chiến lược là A Hướng con người tới một mục đích chung và thúc đẩy mọi người không ngừng làmviệc để đạt được mục đích đó Tầm nhìn chiến lược giúp chỉ ra một mục đích, phương hướng chung của toàn tổ chứcvà giúp cho mọi người trong tổ chức nhận thức được mục đích đóVai trò của văn hóa đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp KHÔNG bao gồm A Hỗ trợ hoạch định chiến lượcVai trò hoạch định chiến lược của doanh nghiệp đặc biệt quan trọng đối với câp quản trị D Mọi cấp trong tổ chứcVăn hóa mạnh/bền vững là nền văn hóa có đặc trưng B Là một tổng thể có kết cấu vững chắcVề bản chât, các Doanh nghiệp theo đuổi chiến lược xuyên quốc gia đang đồng thời theo đuổi cả 2 lợi thế A Chi phíthấp và khác biệt hóaVề bản chât, hoạch định chiến lược là quá trình _______ còn thực thi chiến lược là quá trình _______. D Tư duy - tác nghiệpVề kỹ năng và nguồn lực, chiến lược chi phí thâp đòi hỏi doanh nghiệp phải có A Sản phẩm có mức độ tiêu chuẩn hóacaoVề mặt kỹ năng và nguồn lực, chiến lược khác biệt hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải có D Năng lực marketing vượt trộicác đối thủ cạnh tranhViệc _______ đòi hỏi có sự phối hợp cao độ của tât cả các thành viên trong doanh nghiệp. B Thực thi chiến lượcViệc duy trì môi trường kinh doanh bình đẳng, chống độc quyền, chống phá giá thuộc nhóm lực lượng B Pháp luậtViệc HP và Compaq sáp nhập thành một công ty duy nhât được gọi là chiến lược B Tich hợp hàng ngangViệc kiểm soát hoặc sở hữu các hoạt động mới trong phân phối sản phẩm được gọi là chiến lược A Chiến lược tíchhợp phía trướcViệc Pepsi tung ra thị trường sản phẩm nước tinh khiết đóng chai Aquafina được gọi là chiến lược D Đa dạng hóa hàng ngangViệc sở hữu hoặc gia tăng quyền kiểm soát đối với các nhà cung ứng được gọi là chiến lược C Chiến lược tích hợp vềphía sauViệc thiết lập _______ được thiết lập dựa trên cơ sở kết hợp kiểu phân công chiều dọc và phân công theo chiều ngangB Cấu trúc tổ chức theo ma trậnQT303_Quản trị chiến lược11Việc thỏa thuận câp phép bản quyền cho phép một doanh nghiệp nước ngoài D Mua quyền sản xuất các sản phẩmcủa doanh nghiệp trong phạm vi một quốc gia hay tại nhiều quốc gia khác nhau và bán các sản phẩm của doanhnghiệp trong phạm vi một quốc gia hay tại nhiều quốc gia khác nhauViệc Unilever đưa thêm sản phẩm dầu xả, kem dưỡng tóc bổ sung cho sản phẩm dầu gội Sunsilk được coi là chiến lượcA Đa dạng hóa đồng tâmViệc Unilever tung ra thị trường sản phẩm bột giặt OMO Matic để đối phó với sản phẩm bột giặt Tide và tăng thị phầnđược gọi là chiến lược B Chiến lược phát triển sản phẩmVinamilk chia doanh nghiệp thành 4 SBU gồm SBU1-Sữa bột, SBU2- sữa nước, SBU3-Café, SBU3-Kem. Đây là cách phânloại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức? A Sản phẩm có sự khác biệt về công nghệVới việc nhượng quyền, người nhượng quyền nói chung nhận được khoản thu nhập về bản quyền, tính bằng tỉ lệ phầntrăm trên _____ của người được nhượng quyền. C Thu nhậpXây dựng câu trúc tổ chức cho phép doanh nghiệp D Tất cả các đáp án đã nêu đều đúngXuât hiện nguy cơ đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng mạnh khi A Dễ dàng tiếp cận kênh phân phốiXuât khẩu không chỉ đòi hỏi chi phí vận hành hoạt động trên thị trường quốc gia xuât khẩu mà các doanh nghiệp còncần A Xây dựng một chương trình marketing quốc tếYếu tố nào không thuộc tiêu chuẩn năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp? D Dễ bắt trướcYếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của chiến lược? D Các quyết định chiến lược phản ánh kết quả kinh doanh của DNYếu tố nào sau đây không phải là nhược điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí? D Sản phẩm có chất lượng thấpYếu tố nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí? B Tạo ra lòng trung thành khách hàngYếu tố nào sau đây Không phải là yêu cầu của bản tuyên bố sứ mạng kinh doanh? D Có tính đến yếu tố quy mô và thờigianYếu tố nào sau đây không thể tối đa hóa hoạt động của chuỗi cung ứng? D Sử dụng thuê mua bên ngoàiQT303_Quản trị chiến lược12 Ở tuổi 23, tỷ phú Michael Dell đã tạo một đế chế mới trên thị trường máy tính. Ông trở thành người trẻ nhất lãnh đạo một công ty nằm trong Fortune 500. Tỉ phú Michael Dell sinh ngày 23/2/1965, trong một gia đình Do Thái, bố ông là ông Aleksandr Dell – một bác sĩ chỉnh hình và mẹ là bà Lorraine làm nghề môi giới chứng khoán. Do thuộc gia đình trung lưu nên cha mẹ của Dell luôn khuyên con trai theo nghề y để nối nghiệp cũng như đảm bảo một cuộc sống bền vững như hiện tại. Năm 8 tuổi, Michael Dell đã thể hiện sự thông minh vượt trội của mình khi đăng ký thi vượt cấp để có thể có bằng sớm nhằm tự do kinh doanh mà không phải ngồi trên ghế nhà trường. Tuy nhiên cha mẹ của Dell với tư tưởng truyền thống đã thuyết phục cậu tiếp tục đi học để có cuộc sống như những đứa trẻ bình thường. Hệ quả là Dell dồn hết tâm trí của mình cho những công việc làm thêm sau giờ học cũng như các phi vụ đầu tư riêng của mình. Năm 10 tuổi, Dell đầu tư hết số tiền cậu kiếm được bằng những công việc bán thời gian cho thị trường chứng khoán cũng như thị trường kim loại phái sinh. Vào năm 12 tuổi, trong khi người lớn ngồi câu thì Dell lại hì hục đan những chiếc dây có khả năng móc 10 lưỡi câu 1 lúc. Bất chấp những lời cười cợt của người lớn và nói về triết lý thư giãn của bộ môn câu cá, Dell vẫn là người câu được nhiều cá nhất cuối buổi. Năm 14 tuổi, Dell mua được chiếc máy tính đầu tiên trong đời, loại Apple IIẢnh review Cùng thời gian đó Dell nghĩ ra ý tưởng kinh doanh tem và thẻ hình các cầu thủ bóng rổ bằng cách đăng rao vặt trên các tờ tạp chí dành cho người chơi tem. Công việc giúp Dell thu lợi Năm 14 tuổi, Dell mua được chiếc máy tính đầu tiên trong đời, loại Apple II và cậu phát hiện ra rằng mình có thể tháo tung chúng ra xem cơ chế hoạt động để rồi lắp ráp lại như cũ. Đến tuổi học cấp 3, Dell quyết định kiếm thêm khi làm phát hành cho tờ báo Houston Post của thành phố nơi cậu sinh sống. Khi đó, Dell nghĩ ra một nguyên tắc như kim chỉ nam của đời mình “Không quan trọng là bán thứ hàng hoá gì mà là bạn làm điều đó như thế nào". Năm tuổi 19, sau khi thuyết phục bố mẹ cho phép bỏ học để theo đuổi sự nghiệp kinh doanh, Dell ra mắt công ty năm 1984 với tên PC’s Limited, nhanh chóng trở thành một trong những doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất tại Mỹ với doanh thu trên 6 triệu USD trong năm đầu. Những ngày đầu kinh doanh, Dell thuê một văn phòng khiêm tốn và một nhà quản lý tài chính để mình có thể tập trung sửa PC và bán cho khách hàng. Dell tiếp tục áp dụng chiến lược bán trực tiếp từ phân xưởng đến tay người tiêu dùng mà không thông qua trung gian nhằm cạnh tranh với IBM và Compaq. Tỷ phú Dell từng chia sẻ, bán cho khách hàng không phải những thứ bị bỏ xó trong kho mà là những thứ họ cần và phải rẻ hơn so với mặt hàng cùng loạiẢnh enternews Tỉ phú Dell từng chia sẻ, bán cho khách hàng không phải những thứ bị bỏ xó trong kho mà là những thứ họ cần và phải rẻ hơn so với mặt hàng cùng loại. Ngoài ra, theo các đơn đặt hàng trực tiếp của khách hàng, Dell tìm những linh kiện cần thiết để trang bị cho từng chiếc máy một, doanh số bán hàng đạt tháng đầu tiên còn tháng thứ hai là Năm 1985, Dell đã có 30 nhân viên khi mới chỉ 20 tuổi. Cũng trong năm này, Dell cho ra mắt sản phẩm Turbo PC, chiếc máy tính hoàn toàn được thiết kế và lắp ráp bởi công ty của Dell thay vì đi vay mượn thiết bị từ những công ty khác. Đến năm 1987, Dell đổi tên công ty từ PCs Unlimited sang Dell Computer Corporation. Tại thời điểm đó, không ai trong số các đại gia kinh doanh máy tính để ý đến những nguyên tắc marketing mang tính cách mạng như của Dell. Chỉ sau 1 năm, mỗi tháng Dell bán được máy vi tính và thuê thêm nhiều nhân viên. Vào thời điểm đó, doanh thu của Dell tiếp tục tăng chóng mặt và lên sàn với giá trị huy động đạt 30 triệu USD. Đến tháng 3/2019, tỷ phú Michael Dell có 35,4 tỷ USD và đứng thứ 25 trong số những người giàu nhất thế giớiẢnh thaydoicachnghi Quý đầu của năm 2001, Dell chiếm 12,8% thị phần, vượt Compaq để trở thành thương hiệu PC lớn nhất thế giới. Năm 2005, khi ở tuổi 40, tài sản của ông là 18 tỷ USD và ông là người giàu thứ 4 của Mỹ. Con số này tiếp tục tăng trưởng đến 35,4 tỷ USD và Dell trở thành người giàu thứ 25 trên thế giới theo thống kê mới nhất của Forbes. Nhưng đến năm 2007, ông trở lại vị trí CEO trong bối cảnh PC suy yếu. Lúc đó Dell biết nếu không thay đổi thì sẽ chết vì thị trường luôn biến động. Công ty tìm hiểu nhiều hơn về khách hàng để xem họ đang cần gì. Đến tháng 3/2019, tỷ phú Michael Dell có 35,4 tỷ USD và đứng thứ 25 trong số những người giàu nhất thế giới. Tỷ phú Michael Dell sinh ngày 23/2/1965, trong một gia đình Do TháiẢnh thaydoicachnghi Tỷ phú Michael Dell chia sẻ thông thường bạn sẽ phải uỷ thác lại công việc, như vậy bạn có thể tập trung nghiên cứu tầm nhìn toàn diện của sự khởi nghiệp của bạn. Sai lầm xảy ra khi ngay từ đầu bạn cố gắng uỷ thác công việc kinh doanh cốt yếu của mình. Nếu ai muốn tìm hiểu công việc phát triển kinh doanh một công ty máy tính, ông sẽ cho họ thực tập trong các nhà máy, để họ có thể trải nghiệm cách tạo một chiếc máy tính hữu hình là như thế nào. Được tận mắt chứng kiến sự đồ sộ của hoạt động vận hành quả thực là việc làm rất hữu ích. Dell luôn luôn hối thúc mọi người bắt tay vào thực hành – đó là cốt lõi của bài học khởi nghiệp. * Nguồn Nhịp cầu Đầu tư Ngành công nghệ máy tính từ trước đến nay vẫn luôn được coi là một trong những ngành công nghiệp “không khoan nhượng” nhất trên thị trường thế giới. Trong số các ông lớn đã được người tiêu dùng toàn cầu thuộc nằm lòng như Apple, Asus, HP, Vaio,… Thì không thể không kể đến Dell, hãng máy tính nổi tiếng với lịch sử phát triển hơn 34 năm và đến nay đã trở thành công ty có thu nhập lớn thứ 28 tại Hoa Kỳ. Với vốn khởi nghiệp chỉ là 1000 USD, Dell dường như đã đạt được kết quả vượt qua sự mong đợi của tất cả mọi người. Hãy cùng nhìn lại chiến lược marketing của Dell đã được thực hiện như thế nào trong suốt quá trình phát triển mạnh mẽ này. Chiến lược Marketing của Dell Tiểu sử của công ty lớn về công nghệChiến lược Marketing của Dell Thành công ngoài mong đợiTầm nhìn chiến lượcSản phẩm chất lượng cho riêng mỗi khách hàngGiá cả cạnh tranh với đối thủChăm sóc khách hàng là hướng đi đúng đắnCác chiến dịch quảng cáo thành côngXúc tiến bán hàng Dell Computer được thành lập vào 3/5/1984 bởi Michael Dell với số vốn ban đầu là USD cùng một ý tưởng chưa ai từng nghĩ đến bán các chương trình cho người tiêu dùng một cách trực tiếp, loại bỏ khâu bán hàng trung gian. Rồi từ doanh nghiệp cung cấp máy tính, Dell chuyển sang sản xuất máy tính. Đến nay, sau 34 năm hình thành và phát triển, hãng hiện đã có khoảng chi nhánh trên toàn cầu, doanh thu năm 2016 lên tới 38,2 tỷ USD. Dell là nhà cung cấp các dịch vụ và linh kiện máy tính hàng đầu cho các tập đoàn lớn nhất thế giới. Năm 2003, với những chiến lược sáng suốt, đặc biệt là chiến lược marketing của Dell đã biến Dell trở thành một trong 10 công ty làm ăn uy tín nhất thế giới theo báo Wall Street. Hiện là công ty đứng thứ tư tại Mỹ trong ngành công nghệ sản xuất máy tính và xuất hiện trong danh sách 500 công ty hàng đầu thế giới theo sự bình chọn của tạp chí Fortune. Trong 10 năm qua, dù khủng hoảng xảy ra nhiều lần nhưng Dell vẫn giữ được mức tăng trưởng bình quân hàng năm cao, khoảng 40%. Riêng trong thập kỷ 90, cổ phiếu của Dell luôn là sự lựa chọn số 1 trên thị trường chứng khoán với mức trả cổ tức lên tới 97%. Năm 2003, trong khi tất cả những đối thủ cạnh tranh đang dần mất đi thị phần, thì thị phần của Dell ở Mỹ tăng đến 31%. Chiến lược Marketing của Dell Thành công ngoài mong đợi Chiến lược Marketing của Dell xuất chúng, đánh trúng tâm lý khách hàng và điểm thiếu sót của thị trường. Không cần những sản phẩm đột phá hay những sáng tạo công nghệ mới, Dell chỉ đơn giản là đang làm tốt nhất có thể, dần dần từng bước khẳng định vị trí thương hiệu trên thị trường công nghệ khốc liệt. Tầm nhìn chiến lược Dell là một doanh nghiệp theo đuổi chiến lược 4P toàn cầu hóa. Dell nhận ra rằng đến gần hơn với khách hàng là điều cần thiết trong việc thực hiện các chiến lược tiếp thị cũng như xây dựng cơ sở khách hàng. Bắt đầu bằng cách thiết lập cơ sở hạ tầng Internet cho các hoạt động đặt chỗ / đơn đặt hàng, Dell đã có thể thực hiện các chiến lược tiếp thị của mình cho các đối tượng mới. Tuy nhiên, Dell tạo ra sự khác biệt trong chiến thuật tiếp thị của mình ở chỗ họ tin tưởng vào việc thiết lập hệ thống bán hàng trực tiếp. Đây là lý do tại sao công ty đã thành lập văn phòng bán hàng và các cửa hàng sản xuất trên khắp Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á và Nam Mỹ. Bằng cách này, Dell có thể dễ dàng đánh giá nhu cầu của khách hàng địa phương về các dịch vụ mong muốn. Không giống như các nhà lãnh đạo khác trong ngành như HP, Compaq, Dell không cho rằng vượt qua các đối thủ là cách loại bỏ sự cạnh tranh mà là thông qua việc cộng tác. Thay vào đó, công ty luôn tự hào về việc sử dụng quan hệ đối tác và hiệp hội để tiếp thị tích hợp cho thương hiệu của mình. Sản phẩm chất lượng cho riêng mỗi khách hàng Ngay từ những ngày đầu thành lập, những chiếc máy tính của Dell đã gắn bó với người tiêu dùng hơn bất kỳ hãng máy tính nào khác bởi nó được làm ra cho riêng mỗi người và chỉ của riêng họ mà thôi. Nắm bắt được tâm lý người tiêu dùng khi sử dụng máy tính cá nhân sẽ cần những tính năng riêng biệt để áp dụng cho những mục đích khác nhau, Dell đã nảy ra ý tưởng xây dựng một hệ thống độc nhất vô nhị nhằm sản xuất máy tính tùy theo nhu cầu sử dụng của mỗi cá nhân với mức giá cực thấp so với máy tính có thương hiệu khác, Dell đã đạt doanh thu 6 triệu USD ngay trong năm đầu tiên, lên 41 triệu USD vào năm tiếp theo. Cụ thể, với hệ thống này, một khách hàng có thể gọi điện thoại tới chi nhánh Dell hay truy cập tới để đặt mua chiếc máy tính với cấu hình và tính năng họ mong muốn. Trong vòng 5 ngày chiếc máy với tính năng được yêu cầu trên sẽ được giao tận tay khách hàng, mức giá Dell đưa ra thấp hơn 10-15% giá của các đối thủ cạnh tranh. Chiến lược 4P của Dell cung cấp sản phẩm đặc trưng – “build your own” được Dell triển khai trong gần chục năm qua vẫn đem lại doanh thu triệu USD mỗi ngày. Với cách thức xây dựng thương hiệu độc đáo này, Dell nhanh chóng thu hút được sự chú ý của người tiêu dùng, tạo được tiếng vang đáng kinh ngạc trong thị trường công nghệ máy tính ngay từ những ngày đầu xuất hiện. Bên cạnh đó, là sự ra đời hàng loạt của các dòng sản phẩm mới nhằm đáp ứng những nhu cầu riêng biệt của người tiêu dùng. Ví dụ như Dell studio hybrid là máy tính để bàn “ở bất cứ nơi nào bạn muốn”. Nó nhỏ hơn và sử dụng ít hơn 70% điện năng so với tất cả các máy tính để bàn tiêu chuẩn khác. Dell cũng đã tung ra máy tính để bàn nhỏ nhất của mình “Inspiron Zino HD”. Nó xuất hiện như một hộp đồ trang sức nhưng có thể được tùy biến cho đa phương tiện cao cấp và đang là sản phẩm cạnh tranh trực tiếp với Mac Mini của Apple. Giá cả cạnh tranh với đối thủ Đối thủ cạnh tranh như Apple, IBM không thể cạnh tranh với Dell về giá. Nhờ hệ thống JIT và tiếp thị trực tiếp đã giúp Dell giảm chi phí và cho phép họ đem đến giá cả cạnh tranh cho tất cả các sản phẩm của họ. Nhờ bán hàng trực tiếp nên Dell không phải trả tiền cho các nhà phân phối trung gian. Do đó chiến lược chi phí thấp của Dell có giá thấp hơn mức bình quân tới 12% so với các đối thủ. Dell luôn thận trọng về chiến lược định giá của họ và do đó đảm bảo rằng giá cả phụ thuộc vào phân khúc sản phẩm. Thêm vào đó, định giá với mỗi dòng sản phẩm của Dell cũng được dựa theo mức chi trả của địa phương được phân phối. Ví dụ, với nhà máy sản xuất tại Trung Quốc, Dell đã có thể cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho người dân địa phương với mức giá rẻ, hợp lý do không phải cộng thêm các chi phí khác. Đồng thời, với chiến lược Marketing của Dell còn có thể thúc đẩy doanh số bằng cách cung cấp các dịch vụ đi kèm với sản phẩm. Một khi bạn quyết định về sản phẩm, Dell sẽ đề nghị cung cấp thêm các dịch vụ kèm theo như chống virus, bảo hành và cung cấp một số màu cao cấp. Chăm sóc khách hàng là hướng đi đúng đắn Bằng sự thấu hiểu thị trường và uy tín của thương hiệu máy tính lớn hàng đầu thế giới, Dell luôn cam kết thực hiện tốt nhất trong quy trình hỗ trợ, đáp ứng những yêu cầu của khách hàng. Dell đã thành lập một diễn đàn trực tuyến trực tuyến “ăn sáng với Dell” mở rộng cho các người dùng là doanh nghiệp nhỏ, các chủ đề trò chuyện trên diễn đàn không chỉ bao gồm các chủ đề chung mà người dùng còn có thể đưa ra ý kiến, thắc mắc về những vấn đề cụ thể. Sau đó thông qua phần mềm thông minh nhân tạo để giúp tự Dell động trả lời những thắc mắc này. Dell cũng cung cấp các dịch vụ tìm kiếm toàn diện. Hình thức trang tìm kiếm thân thiện với người dùng, giúp họ tìm ra sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng hỗ trợ kỹ thuật cho họ. Phạm vi tìm kiếm rất rộng, trên phần cứng nhưng cũng như phần mềm, giúp người dùng thuận tiện hơn trong việc nghiên cứu, tìm hiểu sản phẩm. Hơn ai hết Dell hiểu rằng máy vi tính không phải là biểu tượng của sự sang trọng, mà là công cụ để làm việc và là vật dụng không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Vì vậy, trong trường hợp máy bị hư hỏng, Dell sẽ hỗ trợ sửa chữa nhanh nhất có thể. Ngoài ra còn có dịch vụ tư vấn 24/24, mà chỉ trong vòng 5 phút, 90% những người hiểu biết sau khi làm theo sự chỉ dẫn, mọi “sự cố” của họ đều được khắc phục . Dell cũng tiến hành lưu lại tất cả các vấn đề của khách hàng gặp phải trong quá trình sử dụng sản phẩm trên hệ thống để có thể theo dõi từng trường hợp cụ thể, giúp chủ động và nhanh chóng giải đáp thắc của khách hàng trong những lần liên hệ sau nhằm giúp khách hàng của hãng tiết kiệm thời gian giải thích vấn đề. Mới đây nhất, Dell một lần nữa đã chứng tỏ những nỗ lực đáng ghi nhận của mình của mình bằng cách cho ra mắt hai dịch vụ hỗ trợ khách hàng mới có tên ProSupport và Basic NBD* Onsite Support. Đây là hai dịch vụ được Dell đặc thiết kế riêng dựa trên những nhu cầu thực tế của khách hàng tại Việt Nam nhằm cung cấp những hỗ trợ toàn diện và giải pháp hiệu quả nhất. Theo đó, những dịch vụ này sẽ giúp khách hàng doanh nghiệp nâng cao hiệu quả làm việc, giảm tối đa chi phí hạ tầng cũng như đơn giản hóa việc vận hành và quản lý hệ thống công nghệ tin học. Các chiến dịch quảng cáo thành công Dell đã và đang sử dụng rất nhiều phương tiện để giới thiệu sản phẩm của họ trong chiến lược Marketing của Dell như truyền hình, sách, internet, thương mại điện tử, các bài báo và tiếp thị trực tiếp. Trong đó, quảng cáo in ấn và truyền thông là một trong những kỹ thuật tiếp thị chính của họ. Một trong những chiến dịch truyền thông mới nhất mang tên “Future Ready” là một dự án trị giá triệu đô la của Dell nhằm quảng bá các giải pháp công nghệ cho không gian doanh nghiệp tạo ra sự hấp dẫn về cảm xúc bằng cách minh họa. Bên cạnh đó, “Beginnings” cũng là một chiến dịch tiếp thị truyền thông đáng chú ý đến từ Dell. Chiến dịch cố gắng kết hợp thương hiệu với tinh thần doanh nhân từ những giây phút đầu tiên được thành lập của các thương hiệu, sau khi công ty trở thành tư nhân vào năm 2013. Các clip của chiến dịch “Beginnings” đã trở thành viral clips trên các nền tảng truyền thông xã hội, do đó làm tăng mức độ nhận thức về thương hiệu ở một cách đáng kể. Tại Việt Nam, vào thời điểm chuẩn bị cho năm học mới, một chiến dịch đã được triển khai với tên “Back to school” mang niềm tin rằng giáo dục học sinh sẽ hấp dẫn và thú vị hơn khi kết hợp với những tiềm năng công nghệ. Dell muốn phát triển nhận thức với cả đối tượng thanh thiếu niên và bố mẹ tại Việt Nam thông qua mạng xã hội mà họ sử dụng lợi ích của công nghệ trong việc học và làm. Kết quả chiến dịch đã thu được thành công vượt trội với hơn 110 triệu lượt impressions đạt 90% đánh giá tích cực và tổng cộng hơn thanh thiếu niên đã truy cập vào trang Tumblr của Dell. Xúc tiến bán hàng Một trong những thành công của chiến lược marketing của Dell là bắt đầu quảng bá sản phẩm của mình thông qua các nhà bán lẻ như Best Buy, Staples và Carrefour. Khi khách hàng mua sản phẩm của Dell, họ sẽ được tặng quà miễn phí như Belkin, chuột, ổ USB cho khách hàng của hãng. Điều này là một trong những yếu tố quan trọng giúp thương hiệu Dell trở thành top of mind của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, Dell còn hỗ trợ trả góp không lãi suất trong vòng 6 tháng và 12 tháng cho nhiều mặt hàng sản phẩm. Hàng tháng, hãng sẽ phát hành những mã số giảm giá cho một số sản phẩm và các set sản phẩm trên trang chính thức nhằm thúc đẩy quyết định mua từ khách hàng Như vậy, qua bài viết trên chúng ta có thể nhận ra sự thông minh và sáng suốt trong từng bước của chiến lược marketing của Dell đã giúp cho công ty này gặt hái được thành tựu đáng nể. Hy vọng bạn có thể học hỏi và áp dụng chúng một cách hợp lý trong công việc kinh doanh của mình. Chúc các nhà marketers thành công! NguồnMarketingai Đăng nhập Nhắc tới thành công của Dell, không thể không nhắc tới chiến lược phân phối của họ. Với mục tiêu là thống trị thị trường máy tính cá nhân thông qua áp dụng phương pháp bán hàng trực tiếp nhằm tối ưu chi phí trong quá trình phân phối, qua đó giúp người tiêu dùng cuối cùng có thể mua sản phẩm chất lượng cao với giá rẻ. Gian hàng triển lãm Dell tại bang Texas, Hoa Kỳ 2016, nguồn ảnh Chiến lược phân phối của Dell giúp Dell trở thành thương hiệu đầu tiên và duy nhất trên thế giới bán sản phẩm trực tiếp tới khách hàng mà không thông qua bất kỳ khâu trung gian nào. Đây là chiến lược giúp Dell vươn lên vị trí số 1 thế giới và thống trị nhiều năm sau đó. Chiến lược phân phối của Dell là bài học hay cho những ai đam mê tới kinh doanh. Lược sử hình thành của Dell Năm 1984, Michael Dell thành lập PC’s Limited khi vẫn còn là sinh viên của Đại học Texas tại Austin. Một năm sau đó ông đã bỏ học. Nguồn ảnh Vào năm 1983, Michael Dell khi đó 18 tuổi đã dũng cảm rời bỏ trường đại học và tập trung toàn bộ thời gian vào công ty mà minh thành lập, mục đích của Dell khi đó là bán các bản nâng cấp ổ cứng với phân khúc khách hàng doanh nghiệp. Ngay năm đầu tiên, doanh thu của Dell là 6 triệu đô la. Vào năm 1985, Dell đã thay đổi chiến lược của mình khi bắt đầu cung cấp ra thị trường các máy tính hoàn thiện được cài đặt sẵn, trong năm đó Dell đã đạt doanh thu 70 triệu đô la. Tiếp theo sau đó 5 năm doanh thu của Dell tăng lên 500 triệu đô la, và đến cuối năm 2000, doanh thu của Dell là 25 tỷ đô la, một con số khủng khiếp. Lý giải cho thành công đáng kinh ngạc này đến từ chiến lược phân phối của Dell, bằng cách quan sát thị trường và liên tục đặt ra những câu hỏi cải tiến, Dell đã thực sự thành công trong chiến lược khác biệt hoá bằng chiến lược phân phối. Chiến lược phân phối trực tiếp Hình ảnh lịch sử của Dell, nguồn ảnh internet Tôi thấy bạn bè mua 1 chiếc PC với giá USD, trong khi ruột của nó chỉ có giá khoảng 600 USD. Hãng IBM mua phần lớn thiết bị từ các nhà cung cấp khác nhau, lắp ráp nó lại và bán cho các cửa hiệu với giá USD. Thế rồi những người bán, vốn chẳng biết nhiều về máy tính, bán lại cho người tiêu dùng với giá USD. Thật là lố bịch. Michael Dell nói khi phỏng vấn với tạp chí Success Trong hệ thống phân phối những mắt xích trung gian nhà bán buôn, nhà bán lẻ là những thành phần từ lâu đã được xem là mặc định khi một doanh nghiệp muốn đưa sản phẩm của mình ra thị trường. Tuy nhiên Dell lại nghĩ khác… Khởi đầu Dell đã lựa chọn phá vỡ nguyên tắc giống như việc ông rời trường đại học, Dell lựa chọn chiến lược phân phối trực tiếp. Chiến lược phân phối của Dell khởi đầu bằng phương pháp bán hàng truyền thống qua hòm thư bưu điện. Chiến lược phân phối trực tuyến Turbo PC Dell – 1985, nguồn ảnh americanhistory Dell tận dụng sự phát triển vũ bão của internet để áp dụng kế hoạch bán hàng trực tuyến, Dell làm việc này trước khi internet trở nên phổ biến. Dell cũng là thương hiệu dẫn đầu trong việc thiết kế đơn hàng và cho phép khách hàng nhận cập nhật đơn hàng. Đến năm 1997 doanh số bán hàng qua internet của Dell đạt con số trung bình là 4 triệu đô la mỗi ngày. Cho phép khách hàng cá nhân hoá sản phẩm Chiến lược phân phối của Dell cũng đem đến sự khác biệt trong việc trực tiếp tư vấn và cho phép khách hàng tự cấu hình, cá nhân hoá CPU của mình tại những điểm bán mà nhân viên Dell trực tiếp tư vấn, thay vì lựa chọn những mẫu PC được thiết lập sẵn trong các cửa hàng bán lẻ. Kết Chiến lược phân phối của Dell đã rất thành công khi họ kinh doanh máy tính cá nhân, đã phát hiện ra cơ hội từ những vấn đề cố hữu, sáng tạo và thiết lập một chuỗi cung ứng mà mình quản lý nhằm tối ưu giá bán với kết quả là giá bán của Dell thường thấp hơn các đối thủ cạnh tranh, chính điều này đã giúp Dell thành công. Chiến lược này giúp Dell đạt lợi thế cạnh tranh về chi phí có tính cấu trúc bền vững một hệ thống phân phối, đây mà điều mà các đối thủ của Dell không thể thực hiện, điều này giúp Dell trở thành người tiên phong, người dẫn đầu. Chiến lược hướng toàn lực đến khách hàng đã được ông Amit Midha, Giám đốc Điều hành phân khúc sản phẩm dành cho người tiêu dùng, doanh nghiệp vừa và nhỏ khu vực châu Á - Thái Bình Dương và Nhật, khẳng định chính là yếu tố tạo nên sự khác biệt của Dell. Hướng hoàn toàn đến khách hàng là như thế nào, thưa ông? Việt Nam có lượng dân số trẻ khá cao so với các nước khác trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Đối tượng này rất thích sử dụng sản phẩm công nghệ cao, thời trang, sáng tạo với giá hợp lý. Đây là những yếu tố cơ bản Dell đã nghiên cứu kỹ lưỡng để đưa vào thực thi trong chiến lược phát triển sản phẩm của Tập đoàn. Đồng thời, thông qua mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với các đối tác trong quá trình kinh doanh, chúng tôi sẽ thấu hiểu về khách hàng mục tiêu, từ đó đưa ra các giải pháp tốt nhất thỏa mãn nhu cầu của họ. Ông có thể nêu những hoạt động cụ thể của chiến lược này? Chúng tôi thực hiện dựa trên 2 phân khúc khách hàng chính là người tiêu dùng và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Về phân khúc người tiêu dùng, chúng tôi mang đến nhiều sự lựa chọn như dòng máy tính xách tay XPS mới thiên về giải trí, máy tính để bàn Alienware Aurora cấu hình mạnh, máy tính bảng 4G-Streak 5 và sắp tới là Streak 7. Cuối năm nay, điện thoại di động Dell Venue dùng hệ điều hành Android sẽ được cho ra mắt. Đối với phân khúc còn lại thì sao? Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam khá lớn, xấp xỉ và đây là mục tiêu của chúng tôi trong phân khúc khách hàng doanh nghiệp. Năm 2010, chúng tôi đã giới thiệu dịch vụ giải pháp hỗ trợ trọn gói cho khối doanh nghiệp này như kiểm tra hệ thống trực tuyến cơ bản và bảo hành cơ bản trực tiếp trong một ngày. Lĩnh vực điện toán đám mây cũng khá quan trọng đối với phân khúc này. Dell đang thực hiện tích hợp các giải pháp mới vào các sản phẩm đã được giới thiệu tại Việt Nam. Đây là các giải pháp có được từ những thương vụ mua bán sáp nhập M&A của chúng tôi thời gian gần đây. Hiện một số nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây như Yahoo!, Amazon, Bing, Windows Azure và đều sử dụng các giải pháp công nghệ của Dell. Liên tiếp trong 3 quý kết thúc vào tháng Công ty Nghiên cứu Thị trường IDC xếp Dell là hãng máy tính hàng đầu tại Việt Nam ở phân khúc người tiêu dùng lẫn doanh nghiệp. Nhờ đâu Dell đạt được kết quả này và kế hoạch tiếp tục giữ vững vị trí trong năm nay ra sao? Theo tôi, Dell được đánh giá cao như vậy là nhờ có chiếc lược kinh doanh hiệu quả, chất lượng sản phẩm cao, giá cả cạnh tranh kèm các dịch vụ hỗ trợ tốt cho khách hàng. Mối quan hệ chặt chẽ với các đối tác và khách hàng cũng góp phần không nhỏ vào thành công này. Tuy nhiên, điều mà tôi quan tâm nhất chính là mức độ hài lòng của khách hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ của Dell. Và việc thực thi chiến lược tất cả hướng về khách hàng mỗi ngày, về lâu dài, sẽ góp phần củng cố vị trí của Dell trên thị trường. Các vấn đề kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất có tác động như thế nào đến chiến lược kinh doanh của Dell tại Việt Nam? Dell có nhiều kinh nghiệm xử lý trong giai đoạn khủng hoảng tài chính trước đây. Tuy nhiên, theo tôi, ngành công nghệ thông tin ít bị ảnh hưởng hơn so với các ngành khác vì nhu cầu tiêu dùng sản phẩm công nghệ thông tin hiện đại, chất lượng phục vụ cho cuộc sống hằng ngày đang gia tăng, tại Việt Nam cũng như trên toàn cầu. Vì vậy, không có lý do gì để chiến lược kinh doanh dài hạn của Dell bị chậm lại. Theo Tổ chức Business Monitor International, thị trường công nghệ thông tin Việt Nam từ năm 2011-2015 có chỉ số tăng trưởng khoảng 12%/năm, dự kiến đạt giá trị 3,3 tỉ USD vào năm 2015. Và vai trò của tôi tại đây là nhằm xem xét lại toàn bộ hoạt động của Dell, đưa ra các chiến lược phù hợp nhất, tận dụng cơ hội và tiềm năng của thị trường và đưa Việt Nam vào nhóm 15-20 thị trường hàng đầu của Dell. Ông có nói thời gian qua Dell đã tiến hành một số thương vụ M&A hiệu quả. Kết quả kinh doanh của hoạt động này? Năm 2009, xuất phát từ mục tiêu gia tăng khả năng cạnh tranh, tạo sự khác biệt, ban lãnh đạo Dell quyết định tái cấu trúc Tập đoàn theo chiến lược tất cả hướng về khách hàng. Vào thời điểm đó, Dell có đến 6 chiến lược trên toàn cầu và chúng tôi giảm xuống chỉ còn 3 để phù hợp với tình hình mới. Một trong 3 chiến lược đó có liên quan đến vấn đề phát triển trung tâm dữ liệu với một số thương vụ M&A đi kèm. Điển hình là thương vụ mua Công ty Perot Systems với giá 3,9 tỉ USD, Công ty Compellent giá 960 triệu USD. Dell còn mua lại một số công ty giải pháp công nghệ trong quý IV/2010 và vẫn sẽ tiếp tục xu hướng này. Những tiêu chí cơ bản đối với doanh nghiệp công nghệ thông tin mà Dell nhắm đến cho chiến lược M&A là gì? Dell quan tâm đến doanh nghiệp có chiến lược mang lại các sản phẩm và dịch vụ mà Tập đoàn chưa có. Ngoài ra, Dell luôn tìm kiếm các doanh nghiệp tiềm năng có thể giúp định hình tương lai của ngành điện toán, bất kể là về phần mềm, phần cứng hay dịch vụ. Vấn đề là các thương vụ M&A đó có hỗ trợ được cho các sáng kiến kinh doanh chủ đạo của Tập đoàn hay không. Bên cạnh đó, Dell sẽ tiếp tục tìm kiếm các thương vụ M&A tiềm năng, phù hợp với chiến lược, cách thức quản lý và cơ sở hạ tầng của Tập đoàn. Và mục tiêu lớn nhất của Dell là đưa các công ty sau khi được sáp nhập trở thành thương hiệu ở tầm toàn cầu. Riêng việc triển khai chiến lược M&A tại Việt Nam sẽ như thế nào? Chúng tôi sẵn sàng đón nhận mọi cơ hội M&A tại Việt Nam. Còn trước mắt, Dell sẽ tiếp tục tập trung vào kế hoạch củng cố thương hiệu, hạ tầng, đa dạng hóa việc giới thiệu các sản phẩm và dịch vụ mới nhất tại đây. Theo Bảo Vinh Nhịp cầu đầu tư

dell là một doanh nghiệp theo đuổi chiến lược